Hướng dẫn cách tính thần số học từ ngày sinh cực chuẩn
Trong bài viết trước chúng mình đã chia sẻ tới các bạn về thần số học là gì cũng như ứng dụng của thần số học trong cuộc sống. Vậy thì trong bài viết này chúng mình sẽ chia sẻ tới các bạn cách để tính thần số học từ ngày sinh cực chuẩn. Để xem rằng ngày sinh của bạn sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin gì hữu ích nhé!
Nội dung bài viết
1.Khái quát về cách tính thần số học theo ngày sinh
Mỗi người sinh ra đều có họ tên, ngày tháng năm sinh riêng. Nên khi muốn biết đặc trưng tính cách, ý nghĩa cảm xúc, khám cuộc đời của một ai đó thì chỉ cần nghiên cứu sự rung động của các con số có trong tên gọi và thời gian sinh. Theo đó, xem Thần số học theo ngày tháng năm sinh tức là xét các chỉ số tính theo thời gian sinh để luận giải.
Mỗi con số trong Thần số học có một định nghĩa riêng biệt. Dù con số ấy xuất hiện ở vị trí nào trong bản đồ, định nghĩa của nó cũng không thay đổi
Thần số học qua ngày tháng năm sinh sẽ giúp bạn biết được tính cách, sức khỏe, tình duyên, gia đạo,công việc phù hợp và sự nghiệp trong tương lai
Được biết, các chỉ số tình theo Thần số học ngày sinh bao gồm: Con số chủ đạo, con số đường đời, con số năm cá nhân, con số thái độ và con số ngày sinh.
2.Cách tính con số chủ đạo qua ngày tháng năm sinh
Các con số chủ đạo của mỗi người sẽ cung cấp các mô tả khái quát về tính cách, điểm mạnh, điểm yếu, ngành nghề, hướng phát triển phù hợp với mỗi cá nhân. Khi bạn cần phải khai phá các tiềm năng của bản thân, con số chủ đạo sẽ đóng vai trò chủ chốt giúp bạn thực hiện những điều này.
- Bước 1: Ghi chính xác ngày, tháng, năm sinh ra giấy. Lưu ý là bạn chỉ lấy ngày Dương lịch.
- Bước 2: Cộng tất cả những con số của ngày, tháng, năm sinh lại với nhau. Ta được số có hai chữ số, tiếp tục cộng hai chữ số đó lại lần nữa. Chỉ khi nào xuất hiện trong khoảng 1 đến 11 thì dừng lại. Quan sát ví dụ minh họa.
- Ví dụ: người sinh vào ngày 16/3/1995. Cộng tất cả các số: 1 + 6 + 3 +1 + 9 + 9 + 5 = 34. Lấy 3 + 4 = 7. Lúc này số 7 sẽ là con số chủ đạo.
- Bước 3: Đối chiếu con số chủ đạo này với bảng ý nghĩa của chúng. Sau đó phân tích, bạn sẽ hiểu hơn về bản thân mình.
3.Cách tính Con số đường đời
Thần số học ngày sinh đường đời tức là con số đường đời (tiếng anh là Life Path Number) là một trong những chỉ số cốt lõi mô tả gần như trọn vẹn đặc điểm tính cách, thế mạnh và thế yếu của một người.
Đồng thời, con số này còn tiết lộ cho bạn biết vũ trụ này đã ban cho bạn tài năng gì, con đường sẽ đi trong tương lai. Ngoài ra, việc bạn hiểu và vận dụng Thần số học như thế nào sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hạnh phúc của bạn về vật chất, tinh thần, sự nghiệp, gia đình, hôn nhân,….
Bên cạnh đó, con số đường đời gồm từ 1 – 9 và được chia thành 3 nhóm “phù hợp tự nhiên” (tức là các con số tự nhiên “đồng cảm” với nhau). Xét theo khía cạnh hợp tác và kết giao thì các con số sẽ được sắp xếp theo 3 nhóm như sau:
- 1 – 5 – 7: Nhóm tư duy
- 2 – 4 – 8: Nhóm thực tiễn
- 3 – 6 – 9: Nhóm sáng tạo
Ngoài mang đặc trưng của từng nhóm, theo thần số học ngày tháng năm sinh, mỗi con số đường đời còn mang ý nghĩa riêng và thể hiện chi tiết các ưu nhược điểm, bản chất của một ai đó.
Cách tính con số đường đời: bạn chỉ cần cộng tất cả các chữ số có trong ngày, tháng, năm sinh của mình và rút gọn thành một chữ số.
- Con số đường đời 1 – THỦ LĨNH: cho biết bạn là một người năng động, tự tin, độc lập.
- Con số đường đời 2 – NGƯỜI HÒA GIẢI: tiết lộ bạn là ưa thích sự hòa bình, hài hòa trong cuộc sống.
- Con số đường đời 3 – NGƯỜI TRUYỀN ĐẠT: mô tả bạn là tuýp người lãng mạn và rất chung thủy.
- Con số đường đời 4 – NGƯỜI THẦY: tiết lộ bạn là người sống thực tế, ưa thích sự hoàn hảo.
- Con số đường đời 5 – LỮ KHÁCH: cho biết bạn là người lạc quan, vui vẻ, yêu tự do, thích phiêu lưu, mạo hiểm, khám phá đó đây.
- Con số đường đời 6 – NGƯỜI MẸ: tiết lộ bạn thuộc tuýp người làm “phụ huynh bẩm sinh”.
- Con số đường đời 7 – NGƯỜI TÌM KIẾM ĐỨC TIN: mô tả bạn là người có năng lực tâm linh rất mạnh.
- Con số đường đời 8 – NGƯỜI ĐIỀU HÀNH: là chỉ số của những chính khách hay các doanh nhân.
- Con số đường đời 9 – NGƯỜI THEO CHỦ NGHĨA NHÂN ĐẠO: là chỉ số tiến hóa cao nhất và là một trong những rung động mạnh mẽ nhất.
4.Cách tính con số năm cá nhân theo Thần số học
Công thức tính năm cá nhân = năm hiện hành + số thái độ. Rút gọn về số đơn rồi dừng lại ở nhóm số đặc biệt (11,22,33).
Số thái độ được tính = ngày + tháng sinh , rút gọn về số đơn nếu đến số đặc biệt thì dừng lại.
Ví dụ:
- bạn sinh ngày 27/11/1997. Năm hiện tại là 2022. Ta có cách tính thần số học năm cá nhân như sau:
- Năm hiện hành = 2+0+2+2 = 6
- Chỉ số thái độ = 2+7+1+1=11
=> Năm cá nhân: 6 + 11 = 17 => 1+7=8
Năm cá nhân số 8 bắt đầu từ 1/9 của năm trước và kéo dài trong 13 tháng => đến 30/9 của năm sau.
- Năm số 1 – Sáng tạo và Tự tin: là năm của sự sáng tạo, gieo hạt cho những sự kiện mới, cơ hội mới và tràn đầy tự tin.
- Năm số 2 – Hợp tác và Cân bằng: có nghĩa là hợp tác với những người xung quanh, tìm ra giới hạn của bản thân.
- Năm số 3 – Thể hiện và Nhạy cảm: là thời điểm bạn sẽ chứa đựng những cảm xúc dễ bị tổn thương, và nỗi nghi ngờ sẽ xuất hiện.
- Năm số 4 – Sự ổn định và Quá trình: là thời điểm để rà soát và phản ánh sự việc, nắm bắt những gì đã bị bỏ qua, tập hợp năng lượng.
- Năm số 5 – Sự linh hoạt và Kỷ luật: là thời điểm cho những cơ hội, lựa chọn và may mắn.
- Năm số 6 – Tầm nhìn và Sự chấp nhận: là năm dành cho sự rộng lượng và sung túc, cũng là lúc để chấp nhận và trân trọng những gì đang có.
- Năm số 7 – Niềm tin và Cởi mở: là thời điểm để bạn thư giãn và tận hưởng, nhìn lại và học hỏi.
- Năm số 8 – Sự giàu có và quyền lực: mang lại cơ hội cho những ai mong muốn được gặt hái những thành quả trong vòng bảy năm qua.
- Năm số 9 – Tổng kết và Sự khôn ngoan: là năm của sự hoàn tất, kết thúc của mọi việc, của sự phản ánh kín đáo.
5.Cách tính Con số ngày sinh
Con số ngày sinh là chỉ số Thần số học mô tả cách bạn quan sát cuộc sống và tiết lộ bạn là ai, tài năng của bản là gì, mục đích sống. Con số ngày sinh được tính bằng tổng các chữ số có trong ngày bạn sinh ra.
Ví dụ: bạn sinh ngày 21/3/1990 thì lấy: 2 + 1 = 3 => Con số ngày sinh là 3.
Ý nghĩa con số ngày sinh như sau:
- Số ngày sinh “1”: Những người sinh vào các ngày 1, 10, 19 và 28 thường là những người rất thông minh, tự tin.
- Số ngày sinh “2”: Những người sinh vào các ngày 2, 11, 20 và 29 thường là những người tinh tế, sâu sắc, biết nhìn rõ từng khía cạnh của mọi vấn đề.
- Số Ngày sinh “3”: Những người sinh vào các ngày 3, 12, 21 và 30 thường là người vui vẻ, đáng tin cậy.
- Số ngày sinh “4”: Những người sinh vào các ngày 4, 13, 22 và 31 thường là người gọn gàng và giỏi phân tích.
- Số ngày sinh “5”: Những người sinh vào các ngày 5, 14, và 23 thường là người nhanh nhảu, vui vẻ.
- Số ngày sinh “6”: Những người sinh vào các ngày 6, 15, và 24 thường là người giàu lòng nhân ái, họ khát khao tình yêu và tình bạn.
- Số ngày sinh “7”: Những người sinh vào các ngày 7, 16, và 25 thi thoảng được xem là những người ít nhiều có nỗi cô đơn.
- Số ngày sinh “8”: Những người sinh vào các ngày 8, 17, và 26 sẽ khát vọng đối với chất lượng cuộc sống.
- Số ngày sinh “9”: Những người sinh vào các ngày 9, 18, và 27 được xem là người thân thiện.
6.Cách tính con số thái độ
Con số thái độ trong Thần số học ngày sinh là chỉ số mô tả thái độ của bạn đối với cuộc sống, hay còn là điều gây ấn tượng đầu tiên của một người với người khác. Việc nắm được chỉ số thái độ của mình và học cách điều chỉnh phù hợp là cần thiết. Điều này sẽ giúp ích không nhỏ trong vận dụng chỉ số đường đời.
Con số thái độ được tính bằng cách cộng từ những chữ số của ngày sinh và tháng sinh lại với nhau. Sau đó, cộng từng số trong tổng đó cho đến khi kết quả cuối cùng là 1 chữ số.
Ví dụ: bạn sinh ngày 2/11/2000, ta sẽ tính như sau: Lấy 2 + 1 + 1 = 4. Vậy con số thái độ bạn là 4.
Ý nghĩa các con số thái độ trong Thần số học được thể hiện như sau:
- Số thái độ “1″: là người tích cực, hướng ngoại, không thích nhờ người khác giúp đỡ. Tính tự ái cao, khó gần, lòng tự trọng cao, thích được người khác khen ngợi. Nếu được người khác tin tưởng thì không việc gì bạn không làm được.
- Số thái độ “2″: là người dịu dàng, có khả năng quan sát và nắm bắt cơ hội rất tốt, luôn tích cực và tràn đầy tình yêu với cuộc sống, hay bị lôi cuốn bởi những thứ huyền bí.
- Số thái độ “3″: là người uy tín, có khiếu hài hước, biết hóa chuyện lớn thành nhỏ. Khi tâm trạng tốt thì vui vẻ, cười đùa. Khi tâm trạng xấu thì khó chịu, thậm chí ảnh hưởng đến người khác.
- Số thái độ “4”: là người trầm mặc, hơi khó hiểu, hay phản biện, trung thực và thích hòa mình cùng thiên nhiên. Họ là một chuyên gia trong lĩnh vực của mình và sẵn sàng chia sẻ với mọi người.
- Số thái độ “5”: là người ngộ nghĩnh, ham vui, thích khám phá mọi nơi, trải nghiệm mọi thứ, yêu thích sự mới lạ, thích chốn tiệc tùng, có một trái tim vô cùng ấm áp, giàu lòng trắc ẩn.
- Số thái độ “6″: là người nuôi dưỡng, dù nam hay nữ bạn đều muốn chăm sóc cho bất kỳ ai và thấy mình hữu ích nhất khi mọi thứ mất kiểm soát, đồng thời có khả năng lôi cuốn người khác một cách tự nhiên.
- Số thái độ “7″: là người sống nội tâm, phức tạp, ít thể hiện sự hứng khởi của bản thân ra bên ngoài, song cũng là người quan sát cực tốt.
- Số thái độ “8″: là người luôn tìm kiếm cơ hội, thích những điều mang tính thực tế không thích viển vông nhưng cũng là người đáng tin cậy để người khác bộc bạch tâm sự. Điểm yếu của thái độ số 8 là không kiểm soát được tài chính của mình.
- Số thái độ “9″: là người có một trái tim vô cùng ấm áp, giàu lòng trắc ẩn, sở hữu năng lượng tích cực và sự thông thái bẩm sinh, đồng thời là một thủ lĩnh đáng tin cậy, luôn được mọi người tin yêu, ngưỡng mộ và tìm đến khi gặp khó khăn.
Trên đây là toàn bộ bài viết chia sẻ về cách tính các con số trong thần số học.Nếu các bạn cũng tò mò về bộ môn mới mẻ này thì đây chính là bài viết giúp các bạn có những kiến thức sơ khai đó nha. Hy vọng rằng những kiến thức chúng mình chia sẻ hữu ích với các bạn.Đừng quên để lại bình luận bên dưới cho chúng mình biết nha.
Tham khảo:Bạn biết gì về thần số học và ứng dụng của thần số học trong đời sống